Tổng hợp Công thức Toán lớp 12 Giải tích, Hình học chi tiết, đầy đủ cả năm
Tổng hợp Công thức Toán lớp 12 Giải tích, Hình học chi tiết, đầy đủ cả năm
Việc nhớ chính xác một công thức Toán lớp 12 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức Toán lớp 12 đầy đủ, chi tiết Giải tích và Hình học được biên soạn theo từng chương. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán lớp 12 hơn.
Tài liệu tóm tắt công thức Toán lớp 12 Giải tích và Hình học gồm 7 chương, liệt kê các công thức quan trọng nhất:
Hi vọng với bài tóm tắt công thức Toán 12 này, học sinh sẽ dễ dàng nhớ được công thức và biết
cách làm các dạng bài tập Toán lớp 12. Mời các bạn đón xem:
Công thức giải nhanh Toán lớp 12 Chương 1 Giải tích chi tiết nhất
1. Các bước chung khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số:(6 dấu +)
+ Tập xác định:
+ Giới hạn (và tiệm cận đối với hàm phân thức )
+ Đạo hàm:
– Đối với hàm bậc 3, bậc 4: Giải phương trình tìm nghiệm.
– Đối với hàm phân thức ; (hoặc < 0 )
+ Bảng biến thiên:
Nhận xét về chiều biến thiên và cực trị.
+ Bảng giá trị: (5 điểm đối với hàm bậc 3, bậc 4; 6 điểm đối với hàm phân thức )
+ Vẽ đồ thị:
2. Tìm điều kiện của tham số m để hàm số đơn điệu trên từng khoảng xác định:
a. Hàm bậc 3: y = ax3 + bx2 + cx + d
Tập xác định .
Đạo hàm y’ = ax2 + 2bx + c là 1 tam thức bậc 2.
– Hàm số đồng biến trên
– Hàm số nghịch biến trên
b. Hàm nhất biến:
Tập xác định
Đạo hàm có dấu phụ thuộc vào dấu của tử.
– Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định
⇔ y’ > 0, ∀x ∈ D ⇔ ad – cb > 0 ()
– Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định
⇔ y’ < 0, ∀x ∈ D ⇔ ad - cb < 0 ()
. Cực trị của hàm số:
– Hàm số y = f(x) đạt cực trị tại
– Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại
– Hàm số y = f(x) đạt cực tiểu tại
a. Hàm bậc 3: y = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0)
⇒ y’ = ax2 + 2bx + c
– Hàm số có 2 cực trị (cực đại và cực tiểu) ⇔ phương trình y = 0 có 2 nghiệm phân biệt
– Hàm số không có cực trị ⇔ Phương trình y = 0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép
b. Hàm bậc 4 (trùng phương): y = ax4 + bx2 + c (a ≠ 0)
⇒ y’ = 4ax3 + 2bx + c
Ta có: y’ = 0 ⇔ y’ = 4ax3 + 2bx + c
– Hàm số có 3 cực trị ⇔ Phương trình ⇔ có 3 nghiệm phân biệt
⇔ Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt khác 0 .
– Hàm số có 1 cực trị ⇔ Phương trình ⇔ có 1 nghiệm
⇔ Phương trình (2) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép bằng 0 .
4. Phương pháp tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:
a. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) xác định trên 1 đoạn [a;b]
– Hàm số liên tục trên đoạn [a;b]
– Tính đạo hàm .
Giải phương trình y = 0 . Tìm các nghiệm xi ∈ [a;b] (i = 1,2,3….)
– Tính y(a) , y(b) , y(xi)
– So sánh và kết luận.
b. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên 1 khoảng hoặc nửa khoảng (a;b),(a;+∞),(-∞;b),[a;b),(a;b] …
– Tìm tập xác định.
– Tính đạo hàm
– Lập bảng biến thiên
– Dựa vào bảng biến thiên, so sánh và kết luận.
5. Tìm giao điểm của hai đường.
– Cho hai đồ thị (C1): y = f1(x) và (C2): y = f2(x) .
– Phương trình hoành độ giao điểm của (C1) và (C2) là : f1(x) = f2x (*)
– Giải phương trình (*) ta được hoành độ giao điểm, thế vào 1 trong 2 hàm số y = f1(x) hoặc y = f2(x) được tung độ giao điểm.
6. Tìm điều kiện của tham số m để hai đường cong cắt nhau với số điểm cho trước.
– Cho hai đồ thị (C1): y = f1(x) và (C2): y = f2(x) .
– Phương trình hoành độ giao điểm của (C1) và (C2) là : f1(x) = f2x (*)
– (C1) và (C2) cắt nhau tại n điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có n nghiệm phân biệt.
Trục hoành có phương trình
7. Dùng đồ thị biện luận theo tham số m số nghiệm của phương trình.
Cho đồ thị (C) : y = f(x) . Dùng đồ thị (C), biện luận theo m số nghiệm của phương trình .
Biến đổi phương trình h(x,m) = 0 về dạng f(x) = g(m) (*).
– Số nghiệm của phương trình (*) là số giao điểm của hai đồ thị :
– Bảng kết quả :
Nếu bài toán chỉ yêu cầu tìm các giá trị của m để phương trình có đúng 3 nghiệm, 4 nghiệm,… ta không cần lập bảng kết quả như trên mà chỉ cần chỉ rõ các trường hợp thỏa đề ()
8. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị là đường cong (C). Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm M0(x0; y0) là: y = f'(x0)(x – x0) + y0
Ta phải tìm được 3 đại lượng:
Dạng 1: Viết phương trình tiếp tuyến khi biết hoành độ tiếp điểm
– Tính đạo hàm y’
– Thay x0 vào y tính y0
– Thay x0 vào y tính f'(x0)
– Phương trình tiếp tuyến: y = f'(x0)(x – x0) + y0
Dạng 2: Viết phương tiếp tuyến khi biết tung độ tiếp điểm y0 .
– Giải phương trình f(x0) = y0 tìm x0 .
– Thay x0 vào y tính f'(x0)
– Phương trình tiếp tuyến: y = f'(x0)(x – x0) + y0
Dạng 3: Viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc k .
– Giả sử tiếp điểm là M0(x0; y0)
– Giải phương trình f'(x0) = k tìm x0 .
– Thay x0 vào y ta tìm được y0 .
– Phương trình tiếp tuyến: y = f'(x0)(x – x0) + y0
– Nếu tiếp tuyến song song với đường thẳng y = ax + b thì f'(x0) = a .
– Nếu tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) thì .
Công thức giải nhanh Toán lớp 12 Chương 2 Giải tích chi tiết nhất
I. Lũy thừa
1. Công thức lũy thừa:
– Nếu a > 1 thì aα > aβ ⇔ α > β
– Nếu 0 < a < 1 thì aα > aβ ⇔ α < β thì α < β
2. Công thức căn bậc n
II. Hàm số mũ
1. Định nghĩa: Cho a > 0, a ≠ 1 ( cố định). Hàm số mũ là hàm số xác định bởi công thức : y = ax ( x ∈ R)
2. Tính chất:
a) Hàm số mũ liên tục trên R
b) y = ax > 0 mọi x ∈ R
c) a > 1 : Hàm số đồng biến
ax1 < ax2 ⇔ x1 < x2
d) 0 < a < 1 : Hàm số nghịch biến
ax1 < ax2 ⇔ x1 > x2
Chú ý : ax1 < ax2 ⇔ x1 = x2
3. Đồ thị :
4. Phương trình và bất phương trình mũ:
a. Phương trình mũ:
+) ax = b ⇔ x = logab
+) afx = b ⇔ f(x) = logab
+) a(fx) = ag(x) ⇔ f(x) = g(x)
b. Bất phương trình mũ:
+) ax > b ⇔ x > logab nếu a > 1
afx > b ⇔ f(x) > logab nếu a > 1
+) ax > b ⇔ x < logab nếu 0 < a < 1
afx > b ⇔ f(x) < logab nếu 0 < a < 1
+) af(x) > ag(x) ⇔ f(x) > g(x) nếu a > 1
af(x) > ag(x) ⇔ f(x) < g(x) nếu 0 < a < 1
III. Hàm số Lôgarit
1. Định nghĩa :
a) Cho a > 0, a ≠ 1 , N > 0
Logarit cơ số a của N là số mũ M sao cho : aM = N
Ký hiệu : logaN = M
b) Hàm số logarit theo cơ số a ( a > 0, a ≠ 1 ) của đối số x là hàm số được cho bởi công thức: y = logax ( với x > 0, a > 0, a ≠ 1)
2. Đồ thị:
3. Công thức lôgarit:
+) loga1 = 0
+) logaa = 1
+) logabα = αlogab Đặc biệt:
+)
+) logabc = logb + logac ()
+) ()
+) (đổi cơ số)
+)
+)logab.logbc = logac
+)a logbc = clogba Đặc biệt: a loaab = b
– Nếu a > 1 thì loga α > loga β ⇔ α > β
– Nếu 0 < a < 1 thì loga α > loga β ⇔ α < β
4. Phương trình và bất phương trình lôgarit:
a. Phương trình lôgarit:
+) logax = b ⇔ x = ab
+) logaf(x) = b ⇔ f(x) = ab
+) logaf(x) = logag(x) ⇔ f(x) = g(x)
b.Bất phương trình lôgarit:
+) logax > b ⇔ x > ab nếu a > 1
logaf(x) > b ⇔ f(x) > ab nếu a > 1
+) logax > b ⇔ x < ab nếu 0 < a < 1
logaf(x) > b ⇔ f(x) < ab nếu 0 < a < 1
+) logaf(x) > loga g(x) ⇔ f(x) > g(x) nếu a > 1
+) logaf(x) > loga g(x) ⇔ f(x) < g(x) nếu 0 < a < 1
Lưu ý đặt điều kiện cho phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit:
+) af(x) → Không có điều kiện.
+) logf(x)g(x) Điều kiện:
+) Đặt t = ax → Điều kiện: t > 0
+) Đặt t = logax → Không có điều kiện t
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Các công thức giải nhanh thể tích – Toán 12 – Giáo viên : Nguyễn Công Nguyên
Cùng tìm hiểu các công thức giải nhanh thể tích môn Toán lớp 12, đây là phần luôn có mặt trong các đề thi THPT QG môn Toán. Luyện thi THPT QG môn Toán với Thầy Nguyễn Công Nguyên tại đây: https://tuyensinh247.com/hoctructuyenmontoanc47.html
Học trực tuyến: https://tuyensinh247.com/
Trả lời