Bảng tính tan của muối, muối nào tan trong nước và không tan
Một số chất hóa học tan trong nước, có chất không tan hoặc có chất tan ít và tan nhiều. Chúng ta học từ lớp 9 đến lớp 11. Hôm nay ở bài viết này THPT Chuyên Lam Sơn xin gửi đến các bạn bảng tính tan của muối axit và bazơ.
Bảng tính tan là bảng tổng hợp tính tan hay không tan của các chất trong nước, tuy nhiên, tính tan của Axit – Bazơ và Muối rất đa dạng và phụ thuộc nhiều yếu tố có chất có thể tan hoàn toàn trong nước, chất khác ít tan hoặc thậm chí là không tan trong nước.
Chú thích:
T : chất dễ tan
I : chất ít tan
K : chất không tan (ô màu xanh)
B : chất bay hơi
– : chất không tồn tại hoặc bị nước phân huỷ
Cách đọc bảng tính tan:
Bảng tính tan gồm các hàng và các cột. Cột là các cation kim loại, còn hàng là các anion gốc axit (hay OH-). Với một chất cụ thể, ta sẽ xác định ion dương và ion âm, gióng theo hàng và cột tương ứng ta sẽ biết được trạng thái của chất đó tại một ô.
3. Muối nào tan trong nước và muối nào không tan ?
Bazơ, những chú không tan:
Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì
Ít tan là của canxi
Magie cũng chẳng điện li dễ dàng.Muối kim loại kiềm đều tan
Cũng như nitrat và “nàng” hữu cơ
Muốn nhớ thì phải làm thơ!
Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi,Kim koại I (IA), ta biết rồi,
Những kim loại khác ta “moi” ra tìm
Photphat vào nước đứng im (trừ kim loại IA)
Sunfat một số “im lìm trơ trơ”:
Bari, chì với S-r
Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” canxi,Còn muối clorua thì
Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (giống Br- và I-)Muối khác thì nhớ dễ dàng:
Gốc SO3 chẳng tan chút nào! (trừ kim loại IA)
Thế gốc S thì sao? (giống muối CO32-)
Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tan
Trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thuỷ ngân, kẽm, sắt không tan cùng chìĐến đây thì đã đủ thi,
Thôi thì chúc bạn trường gì cũng vô!
Cách Nhớ Bảng Tính Tan Của Muối -Hóa Học Cho Người Mất Gốc [2020] | Học Hóa Youtube
Xin chào các em, chào mừng các em đến với kênh học hóa youtube. Hôm nay cô mong \
Trả lời