• Skip to primary navigation
  • Skip to main content
  • Skip to primary sidebar
Sanfranciscoplacestogo

Sanfranciscoplacestogo

Show Search
Hide Search
  • Trang chủ
  • Cảnh Quan
  • Giáo Dục
  • Phong Thủy
  • Thủ Thuật
  • Kiến Thức Chung
HomeGiáo DụcBảng các công thức nguyên hàm từ căn bản tới nâng cao
Giáo Dục

Bảng các công thức nguyên hàm từ căn bản tới nâng cao

Rate this post

Rate this post

1. Nguyên hàm là gì?

Cho hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F'(x) = f(x) với mọi x ∈ K.

2. Tính chất nguyên hàm

Nguyên hàm có 3 tính chất quan trọng cần nhớ:

Bạn đang xem: công thức nguyên hàm ln

Tính chất nguyên hàm

2. Bảng nguyên hàm

a) Bảng công thức nguyên hàm cơ bản

Bảng nguyên hàm cơ bản

b) Bảng nguyên hàm mở rộng

bảng nguyên hàm mở rộng

3. Các phương pháp tính nguyên hàm

Dạng 1. Nguyên hàm cơ bản

Dạng 2. Sử dụng phương pháp ĐỔI BIẾN để tìm nguyên hàm

a) Đổi biến tổng quát

  • Bước 1: Chọn t = φ(x). Trong đó φ(x) là hàm số mà ta chọn thích hợp.
  • Bước 2: Tính vi phân hai về dt = φ'(x)dx
  • Bước 3: Biểu thị f(x)dx = g[φ(x)]φ'(x)dx = g(t)dt.
  • Bước 4: Khi đó $I = int {fleft( x right)dx} $ $ = int {gleft( t right)dt} $ $ = Gleft( t right) + C$

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số $I = int {frac{1}{{xsqrt {ln x + 1} }}dx} $

Hướng dẫn giải

  • Bước 1: Chọn $t = sqrt {ln x + 1} Rightarrow {t^2} = ln x + 1$
  • Bước 2: Tính vi phân hai về dt = – the-crescent.com
  • Bước 3: Biểu thị $int {fleft( x right)dx} = – frac{1}{3}int {frac{1}{t}.dt} $
  • Bước 4: Khi đó $I = – frac{1}{3}ln left| t right| + C$ $ = – frac{1}{3}ln left| {1 + 3cos x} right| + C$

b) Đổi biến dạng 1

Đổi biến nguyên hàm dạng 1

c) Đổi biến dạng 2

Đổi biến nguyên hàm dạng 2

Dạng 3. Nguyên hàm từng phần

công thức nguyên hàm từng phần

Nguyên tắc chung để đặt u và dv: Tìm được v dễ dàng và ∫v.du tính được

Nhấn mạnh: Thứ tự ưu tiên khi chọn đặt u: “Nhất lô, nhì đa, tam lượng, tứ mũ” (hàm lôgarit, hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ).

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số f(x) = x.e2x

Hướng dẫn giải

Bước 1: Đặt $left{ begin{array}{l} u = ln left( {2x} right)\ dv = x.dx end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l} du = frac{1}{x}\ v = frac{{{x^2}}}{2} end{array} right.$

Bước 2: Ta thấy $Fleft( x right) = int {fleft( x right)} dx$ $ = frac{{{x^2}}}{2}.ln left( {2x} right) – int {frac{1}{x}.frac{{{x^2}}}{2}} dx$ $ = frac{{{x^2}}}{2}.ln left( {2x} right) – frac{{{x^2}}}{4} + C$ $ = frac{{{x^2}}}{2}.left( {ln left( {2x} right) – frac{1}{2}} right) + C$

Dạng 4. cách tính nguyên hàm bằng máy tính

Tham khảo: Excel không nhảy công thức

Cho nguyên hàm $int {fleft( x right)dx} $ = F(x) + C. Hãy tìm f(x) hoặc F(x)

Hướng dẫn

Để giải, mình sẽ hướng dẫn cách bấm máy tính nguyên hàm nhanh theo 3 bước sau:

Bước 1: Nhấn shift $frac{d}{{dx}}left( {Fleft( x right)} right){|_{x = X}} – fleft( X right)$

Bước 2: Nhấn phím Calc nhập X = 2.5

Bước 3: Đánh giá nghiệm

  • Nếu kết quả bằng 0 (gần bằng 0 ) thì đó là đáp án cần chọn

Ví dụ: Tìm tất cả nghiệm của hàm số f(x) = $frac{1}{{2x + 3}}$ là

A. $frac{1}{2}.lnleft| {2x + 3} right| + C$

B. $frac{1}{2}.lnleft( {2x + 3} right) + C$

C. ln|2x + 3| + C

D. $frac{1}{{ln 2}}.$ln|2x + 3| + C

Hướng dẫn bấm máy tính

Bước 1: Nhập vào máy tính casio $frac{d}{{dx}}left( {frac{1}{2}.ln left( {left| {2x + 3} right|} right)} right){|_{x = X}} – frac{1}{{2x + 3}}$

Bước 2: CALC X = -2

Lưu ý: Trong kết quả A và C nếu cho X = 2 thì đều cho kết quả là 0. Vậy khi có trị tuyệt đối thì cho X một giá trị cho biểu thức trong trị tuyệt đối âm.

Kết luận: Chọn đáp án A.

Dạng 5. Tính nguyên hàm của hàm số

Xem thêm: Tất Cả Các Công Thức Hóa Học Lớp 8, Lớp 9 Cụ Thể Nhất

Tìm nguyên hàm dạng $left[ begin{array}{l} I = int {P(x)sin axdx} \ I = int {P(x)c{rm{osaxdx}}} end{array} right.$ với $P(x)$ là một đa thứcTa lựa chọn một trong hai cách sau:

Cách 1: Sử dụng nguyên hàm từng phần, thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Đặt: $left{ begin{array}{l} u = P(x)\ dv = left[ begin{array}{l} {mathop{rm s}nolimits} {rm{inaxdx}}\ {rm{cosaxdx}} end{array} right. end{array} right.$ $ to left{ begin{array}{l} du = P'(x)dx\ v = left[ begin{array}{l} frac{{ – 1}}{a}c{rm{osax}}\ frac{{rm{1}}}{{rm{a}}}sin ax end{array} right. end{array} right.$
  • Bước 2: Thay vào công thức nguyên hàm từng phần.
  • Bước 3: Tiếp tục thủ tục như trên ta sẽ khử được bậc của đa thức.

* Cách 2: Sử dụng phương pháp hệ số bất định, thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Ta có: $I = int {P(x)c{rm{osaxdx}}} $ ${{rm{ = A(x)sinax + B(x)cosax + C}}}$ $(1)$, trong đó $A(x)$ và $B(x)$ là các đa thức cùng bậc với $P(x).$
  • Bước 2: Lấy đạo hàm hai vế của $(1)$: $P(x)c{rm{osax}}$ ${rm{ = A'(x)cosax – A(x)a}}{rm{.sinax}}$ ${rm{ + B'(x)sinax + aB(x)cosax}}.$
  • Bước 3: Sử dụng phương pháp hệ số bất định ta xác định được $A(x)$ và $B(x).$

Nhận xét: Nếu bậc của đa thức lớn hơn $3$ thì cách 1 tỏ ra cồng kềnh, vì khi đó ta thực hiện số lần nguyên hàm từng phần bằng với số bậc của đa thức, cho nên ta đi đến nhận định như sau:

  • Nếu bậc của đa thức nhỏ hơn hoặc bằng $2$: Ta sử dụng cách 1.
  • Nếu bậc của đa thức lớn hơn hoặc bằng $3$: Ta sử dụng cách 2.

Ví dụ: Tìm nguyên hàm $int {x{{sin }^2}xdx} .$

Giải

Ta có: $I = int {xleft( {frac{{1 – c{rm{os2x}}}}{2}} right)dx} $ ${ = frac{1}{2}int {xdx} – frac{1}{2}int {xcos 2xdx} }$ ${ = frac{1}{4}{x^2} – frac{1}{2}J}$ $(1).$

Tính: $J = int {xcos 2xdx} .$

Đặt: $left{ begin{array}{l} u = x\ dv = c{rm{os2xdx}} end{array} right.$ $ to left{ begin{array}{l} du = dx\ v = frac{1}{2}sin 2x end{array} right.$ $ Rightarrow J = frac{x}{2}sin 2x – frac{1}{2}int {sin 2xdx} $ ${ = frac{x}{2}sin 2x + frac{1}{4}c{rm{os2x + C}}}.$

Thay vào $(1)$: $I = frac{1}{4}{x^2} – frac{1}{2}left( {frac{x}{2}sin 2x + frac{1}{4}c{rm{os2x}}} right)$ $ = frac{1}{4}left( {{x^2} – xsin 2x – frac{1}{2}c{rm{os2x}}} right) + C.$

3. Bài tập nguyên hàm

Bài tập 2: Tìm nguyên hàm $I = int {left( {{x^3} – {x^2} + 2x – 3} right){mathop{rm s}nolimits} {rm{inx}}dx} .$

Giải

Theo nhận xét trên, ta sử dụng phương pháp hệ số bất định. Ta có: $I = int {left( {{x^3} – {x^2} + 2x – 3} right){mathop{rm s}nolimits} {rm{inx}}dx} $ $ = left( {{a_1}{x^3} + {b_1}{x^2} + {c_1}x + {d_1}} right)c{rm{osx}}$ ${rm{ + }}left( {{a_2}{x^3} + {b_2}{x^2} + {c_2}x + {d_2}} right){mathop{rm s}nolimits} {rm{inx}}$ $(1).$

Lấy đạo hàm hai vế của $(1)$:

$ Leftrightarrow left( {{x^3} – {x^2} + 2x – 3} right){mathop{rm s}nolimits} {rm{inx}}$ ${rm{ = [}}{{rm{a}}_{rm{2}}}{x^3} + left( {3{a_1} + {b_2}} right){x^2}$ $ + left( {2{b_1} + {c_2}} right)x + {c_1} + {d_2}{rm{]cosx}}$ $ – [{{rm{a}}_{rm{1}}}{x^3} – left( {3{a_2} – {b_1}} right){x^2}$ $ – left( {2{b_2} – {c_1}} right)x + {c_2} – {d_1}]sin x$ $(2).$

Đồng nhất thức ta được: $left{ begin{array}{l} {a_2} = 0\ 3{a_1} + {b_2} = 0\ 2{b_1} + {c_2} = 0\ {c_1} + {d_2} = 0 end{array} right.$ và $left{ begin{array}{l} – {a_1} = 1\ 3{a_2} – {b_1} = – 1\ 2{b_2} – {c_1} = 2\ – {c_2} + {d_1} = – 3 end{array} right.$ $ Rightarrow left{ begin{array}{l} {a_1} = – 1;{a_2} = 0\ {b_1} = 1;{b_2} = 3\ {c_1} = 4;{c_2} = – 2\ {d_1} = 1;{d_2} = – 4 end{array} right.$

Khi đó: $I = left( { – {x^3} + {x^2} + 4x + 1} right)c{rm{osx}}$ ${rm{ + }}left( {{rm{3}}{{rm{x}}^{rm{2}}} – 2x + 4} right){mathop{rm s}nolimits} {rm{inx + C}}.$

Tham khảo: Công thức cắt may áo tắm một mảnh


Bài 1: Nạp siêu tốc công thức nguyên hàm trong 30 phút


CHÚ Ý TRONG VIDEO CÓ MỘT SỐ CHỖ CẦN SỬA
3:10 Đóng ngoặc ở chỗ f+g
4:00 Điều kiện của công thức x mũ alpha là alpha phải khác 1 nữa nha

Cách học thuộc công thức nguyên hàm nhanh chóng nhất

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous Post
Tổng hợp công thức phương trình đường thẳng trong không gian cực hay
Next Post
Công thức tính quãng đường chính xác nhất
Related Posts
15 Tháng Một, 2022

Trầm cảm cười là gì? dấu hiệu nhận biết và hướng điều trị

4 Tháng Một, 2022

Bí quyết cách học giỏi văn với 6 bước học giỏi văn học sau

4 Tháng Một, 2022

Bảng kí hiệu hóa học lớp 8

Primary Sidebar

Bài Viết Mới
  • Помидоры по-корейски быстрого приготовления – 8 вкуснейших рецептов с пошаговыми фото
  • Как и сколько варить горошницу с замачиванием и без замачивания в кастрюле и мультиварке
  • Гречневая каша сколько воды на стакан гречки
  • Как сделать сыр сулугуни дома: рецепт с фото
  • Простые рецепты кляров для курицы

Chuyên mục

  • Ẩm Thực
  • Cảnh Quan
  • Giáo Dục
  • Kiến Thức Chung

Copyright © 2022 • Sanfranciscoplacestogo

  • Liên Hệ
  • Nội Quy
  • Giới Thiệu
  • Chính Sách Bảo Mật