• Skip to primary navigation
  • Skip to main content
  • Skip to primary sidebar
Sanfranciscoplacestogo

Sanfranciscoplacestogo

Show Search
Hide Search
  • Trang chủ
  • Cảnh Quan
  • Giáo Dục
  • Phong Thủy
  • Thủ Thuật
  • Kiến Thức Chung
HomeGiáo Dục7 hằng đẳng thức đáng nhớ – đại số 8
Giáo Dục

7 hằng đẳng thức đáng nhớ – đại số 8

Rate this post

Rate this post

Cho A và B là các biểu thức. Ta có một số hằng đẳng thức đáng nhớ sau:

7 hằng đẳng thức đáng nhớ:

1, (A + B)2 = A2 + 2AB + B2

2, (A – B)2 = A2 – 2AB + B2

3, A2 – B2 = (A + B)(A – B)

4, (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

5, (A – B)3 = A3 –  3A2B + 3AB2 –  B3

6, A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)

7, A3 – B3  = (A –  B)(A2 + AB + B2)

*Chú ý:

Các công thức 4) và 5) còn được viết dưới dạng:

(A + B)3 = A3 + B3 +  3AB(A + B)

(A – B)3 = A3 – B3 – 3AB(A – B)

Từ công thức 1) và 2) ta suy ra các công thức:

(A + B + C)2 = A2 + B2 + C2 + 2AB + 2BC + 2AC

(A – B + C)2 = A2 + B2 + C2 – 2AB – 2BC + 2AC

(A – B – C)2 = A2 + B2 + C2 – 2AB + 2BC – 2AC

Áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ khai triển biểu thức

Ví dụ 1: Khai triển:

a) (5x + 3yz)2 = 25×2 + 30xyz + 9y2z2

b) (y2x – 3ab)2 = y4x2 – 6abxy2 + 9a2b2

c) (x2 – 6z)(x2 + 6z) = x4 – 36z2

d) (2x – 3)3 = (2x)3 – 3.(2x)2.3 + 3.2x.32 – 33 = 8×3 – 36×2 + 54x – 27

e) (a + 2b)3 = a3 + 6a2b + 12ab2 + 8b3

g) (x2 + 3)(x4 + 9 – 3×2) = (x2)3 + 33 = x6 + 27

h) (y – 5)(25 + 2y + y2 + 3y) = (y – 5)(y2 + 5y + 25) = y3 – 53 = y3 – 125

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:

a) A = (x + y)2 – (x – y)2
= x2 + 2xy + y2 – x2 + 2xy – y2  = 4xy

Hoặc:  A = (x + y + x – y)(x + y – x + y) = 2x.2y = 4xy

b) B = (x + y)2 – 2(x + y)(x – y) + (x – y)2
= x2 + 2xy + y2 – 2×2 + 2y2 + x2 – 2xy + y2 = 4y2

c) C = (x + y)3 – (x – y)3 – 2y3
= x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 – x3 + 3x2y – 3xy2 + y3 – 2y3

= 6x2y

Ví dụ 3: Chứng minh:

(a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac

Ta có: VT = (a + b + c)2 = [(a + b) + c]2

= (a + b)2 + 2(a + b)c + c2 = a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2 = VP

Vậy đẳng thức được chứng minh.

Ví dụ 4: Chứng minh:

a) a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)

Ta có : VP = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2 = a3 + b3 = VT

Áp dụng: Tìm tổng lập phương của hai số biết rằng tích hai số đó bằng 6 và tổng hai số đó bằng – 5

Gọi hai số đó là a và b thì ta có:

a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) = (- 5)3 – 3.6 (- 5) = – 125 + 90 = -35

b) a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b)

Ta có: VP = a3 –  3a2b + 3ab2 –  b3 + 3a2b – 3ab2 = a3 – b3

Ví dụ 5: Tính nhanh:

a) 1532 + 94 .153 + 472 = 1532 + 2.47.153 + 472 = (153 + 47)2 = 2002 = 40000

b) 1262 – 152.126 + 5776 = 1262 – 2.126.76 + 762 = (126 – 76)2 = 502 = 2500

c) 38.58 – (154 – 1)(154 + 1) = 158 – (158 – 1) = 1

d) (2 + 1)(22 + 1)(24 + 1) … (220 + 1) + 1 =
= (2 – 1)(2 + 1) (22 + 1)(24 + 1) … (220 + 1) + 1 =

= (22 – 1) (22 + 1)(24 + 1) … (220 + 1) + 1 =

= (24 – 1)(24 + 1) … (220 + 1) + 1 =

= …

= (220 – 1)(220 + 1) + 1 = 240 – 1 + 1 = 240

Bài tập áp dụng

Hằng đẳng thức có vai trò rất quan trọng trong môn Toán, từ lớp 8 trở đi, các em được áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải Toán.

Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hay một hiệu:

a) displaystyle {{x}^{2}}+5x+frac{{25}}{4}={{x}^{2}}+2cdot frac{5}{2}x+{{left( {frac{5}{2}} right)}^{2}}={{left( {x+frac{5}{2}} right)}^{2}}

b) 16×2 – 8x + 1 = (4x)2 – 2.x.4 + 12 = (4x – 1)2

c) 4×2 + 12xy + 9y2 = (2x)2 + 2.2x.3y + (3y)2 = (2x + 3y)2

d) (x + 3)(x + 4)(x + 5)(x + 6) + 1 = (x + 3)(x + 6)(x + 4)(x + 5) + 1

= (x2 + 6x + 3x + 18)(x2 + 4x + 5x + 20) + 1

= (x2 + 9x + 18)(x2 + 9x + 18 + 2) + 1

= (x2 + 9x + 18)2 + 2(x2 + 9x + 18).1 + 12

= (x2 + 9x + 18 + 1)2 = (x2 + 9x + 19)2

e) x2 + y2 + 2x + 2y + 2(x + 1)(y + 1) + 2
= x2 + y2 + 2x + 2y + 2xy + 2x + 2y + 2 + 2

= x2 + y2 + 22 + 4x + 4y + 2xy = (x + y + 2)2

g) x2 – 2x(y + 2) + y2 + 4y + 4 = x2 – 2xy – 4x + y2 + 4y + 4
= x2 + y2 + 22 – 2xy – 4x + 4y

= (x – y – 2 )2

h) x2 + 2x(y + 1) + y2 + 2y + 1 = x2 + 2x(y + 1) + (y + 1)2
= (x + y + 1)2

Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hay một hiệu:

a) x3 + 3×2 + 3x + 1 = (x + 1)3

b) displaystyle 27{{y}^{3}}-9{{y}^{2}}+y-frac{1}{{27}}={{(3y)}^{3}}-3cdot {{(3y)}^{2}}cdot frac{1}{3}+3.3ycdot {{left( {frac{1}{3}} right)}^{2}}-{{left( {frac{1}{3}} right)}^{3}}={{left( {3y-frac{1}{3}} right)}^{3}}

c) 8×6 + 12x4y + 6x2y2 + y3 = (2×2)3 + 3.(2×2)2.y + 3.(2×2).y2 + y3 = (2×2 + y)3

d) (x + y)3(x – y)3 = [(x + y)(x – y)]3 = (x2 – y2)3

Bài 3: Rút gọn biểu thức:

a) (2x + 3)2 – 2(2x + 3)(2x + 5) + (2x + 5)2 = (2x + 3 – 2x – 5)2 = (-2)2 = 4

b) (x2 + x + 1)(x2 – x + 1)(x2 – 1) = (x2 + 1 + x)(x2 + 1 – x)(x2 – 1)

= [(x2 + 1)2 – x2] (x2 – 1)

= (x2 – 1)(x2 + 1)2 – x2(x2 – 1)

= (x4 – 1)(x2 + 1) – x4 + x2

= x6 + x4 – x2 – 1 – x4 + x2 = x6 – 1

c) (a + b – c)2 + (a – b + c)2 – 2(b – c)2
= a2 + b2 + c2 + 2ab – 2bc – 2ac + a2 + b2 + c2 – 2ab – 2bc + 2ac – 2b2 + 4bc – 2c2

= 2a2

d) (a + b + c)2 + (a – b – c)2 + (b – c – a)2 + (c – a – b)2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac + a2 + b2 + c2 – 2ab + 2bc – 2ac + b2 + c2 + a2 – 2bc + 2ac – 2ab + c2 + a2 + b2 – 2ac + 2ab – 2bc

= 4a2 + 4b2 + 4c2 = 4(a2 + b2 + c2)

Bài 4: Điền đơn thức thích hợp vào các dấu *

a) 8×3 + * + * + 27y3 = (* + *)3
= (2x)3 + 3.(2x)2.3y + 3.2x.(3y)2 + (3y)3 = (2x + 3y)3

= 8×3 + 36x2y + 54xy2 + 27y3 = (2x + 3y)3

b) 8×3 + 12x2y + * + * = (* + *)3
= (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3 = (2x + y)3

= 8×3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x + y)3

c) x3 – * + * – * = (* – 2y)3
= x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 = (x – 2y)3

Bài 5: CMR với mọi giá trị của biến x ta luôn có:

a) – x2 + 4x – 5 < 0
Ta có: – x2 + 4x – 5 = – (x2 – 4x + 5) = – (x2 – 4x + 4 + 1) = – [(x – 2)2 + 1]

Mà (x – 2)2 ≥ 0 nên (x – 2)2 + 1 > 0

Do đó – [(x – 2)2 + 1] < 0 với mọi giá trị của biến x

b) x4 + 3×2 + 3 > 0
Ta có: x4 ≥ 0 ; 3×2 ≥ 0 nên x4 + 3×2 + 3 > 0 , với mọi x

c) (x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 4) + 3 > 0
Ta có: (x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 4) + 3 = (x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 3 + 1) + 3

= (x2 + 2x + 3)2 + (x2 + 2x + 3) + 1 + 2 = (x2 + 2x + 3)2 + (x2 + 2x + 1) + 5

= (x2 + 2x + 3)2 + (x + 1)2 + 5

Ta có: (x2 + 2x + 3)2 ≥ 0;  (x + 1)2 ≥ 0

nên (x2 + 2x + 3)2 + (x + 1)2 + 5 > 0 , với mọi x

Bài 6: So sánh:

a) 2003.2005 và 20042
Ta có: 2003.2005 = (2004 – 1)(2004 + 1) = 20042 – 1 < 20042

b) 716 – 1 và 8(78 + 1)(74 + 1)(72 + 1)
Ta có: 716 – 1 = (78)2 – 1 = (78 + 1)(78 – 1)

= (78 + 1)(74 + 1)(74 – 1) = (78 + 1)(74 + 1)(72 + 1)(72 – 1)

= (78 + 1)(74 + 1)(72 + 1)(7 + 1)(7 – 1) =

=(78 + 1)(74 + 1)(72 + 1)8.6 > (78 + 1)(74 + 1)(72 + 1).8

Bài 7: Cho a – b = m ; a.b = n .Tính theo m, n giá trị của các biểu thức sau:

a) (a + b)2 = (a 2 + 2ab + b2 – 4ab + 4ab = (a – b)2 + 4ab
Thay a – b = m, a.b = n vào biểu thức ta được :

(a + b)2 = m2 + 4n

b) a2 + b2 = (a + b)2 – 2ab = m2 – 2n

c) a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b) = m3 + 3m.n = m(m2 + 3n)

Bài tập 8: Cho a + b = p ; a – b = q . Tìm theo p,q giá trị của các biểu thức sau:

a) a.b = ?
Ta có:  (a + b)2 – (a – b)2 = 4ab

⇒ displaystyle text{ab}=frac{{{{{(a+b)}}^{2}}-{{{(a-b)}}^{2}}}}{4}=frac{{{{p}^{2}}-{{q}^{2}}}}{4}

b) displaystyle {{a}^{3}}+{{b}^{3}}={{(a+b)}^{3}}-3ab(a+b)={{p}^{3}}-3pcdot frac{{{{p}^{2}}-{{q}^{2}}}}{4}

displaystyle =frac{{4{{p}^{3}}-3pleft( {{{p}^{2}}-{{q}^{2}}} right)}}{4}=frac{{4{{p}^{3}}-3{{p}^{3}}+3p{{q}^{2}}}}{4}=frac{{{{p}^{3}}+3p{{q}^{2}}}}{4}=frac{{pleft( {{{p}^{2}}+3{{q}^{2}}} right)}}{4}


Toán học lớp 8 – Bài 3 – Những hằng đẳng thức đáng nhớ


Toán học lớp 8 Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh nhất . Từ đó giúp các em có một nền tảng kiến thức vững chắc để phát triển tư duy và trí tuệ và giúp các em đạt được những ước mơ của riêng mình . Chúc các em thành công.
Kênh THẦY QUANG ( TOÁN HÓA SINH ) có đầy đủ chương trình dạy của 3 môn khối B là TOÁN – HÓA –SINH , nếu em nào bị mất kiến thức cơ bản hãy nhanh chân vào đăng kí để lấy lại kiến thức , đồng thời cả thầy và cô có trên 10 năm kinh nghiệm để hướng dẫn tận tình trên các clip đã phát và trên trang cá nhân FACEBOOK .
Kênh THẦY QUANG ( TOÁN HÓA SINH ) là hoàn toàn miễn phí các em nhé , mau mau đăng kí để học thôi .
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( ĐẠI SỐ ) lớp 9 :
https://www.youtube.com/watch?v=jjmh8wtwkC0\u0026list=PLCd8j6ZYo0lY8ZFrhrAyzCzuo5x9YIrAm
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( HÌNH HỌC ) lớp 9 :
https://www.youtube.com/watch?v=1v13xgCAJr4\u0026list=PLCd8j6ZYo0lY0iwtos1VSPMF4FSuiZ4l
▶ Danh sách các bài học HÓA HỌC lớp 9:
https://www.youtube.com/watch?v=wfMX0za5WbA\u0026list=PLCd8j6ZYo0lZCN2kNj8hER6G7qYKk9Jmz
▶ Danh sách các bài học SINH HỌC lớp 9:
https://www.youtube.com/watch?v=91QYJK2gXG4\u0026list=PLCd8j6ZYo0lbqP2uVWNYqsIL_nLMV2HzY
▶ Danh sách các bài học HÓA HỌC lớp 8:
https://www.youtube.com/playlist?list=PLCd8j6ZYo0lYj4aXZby1k8rOYG_73Fb3L

▶ Danh sách các bài học SINH HỌC lớp 8:
https://www.youtube.com/playlist?list=PLCd8j6ZYo0lZ06yJpcx2z5X87V5HSTXUV
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC lớp 8:
https://www.youtube.com/playlist?list=PLCd8j6ZYo0lYaVvkI0VXe9rwIgsYw78dG
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( ĐẠI SỐ ) lớp 7 :
https://www.youtube.com/watch?v=CvQs6Hpzv6I\u0026list=PLCd8j6ZYo0lYp2u8igDarK_gOq3AZZ_xI
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( HÌNH HỌC ) lớp 7 :
https://www.youtube.com/playlist?list=PLCd8j6ZYo0lbZpOTHAvpljZqe3rAnvQy
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( ĐẠI SỐ ) lớp 6 :
https://www.youtube.com/watch?v=F4pCnUHd_G0\u0026list=PLCd8j6ZYo0lb1MNlwtvKn8Po6NwDQDim
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( HÌNH HỌC ) lớp 6 :
https://www.youtube.com/playlist?list=PLCd8j6ZYo0lbwm8pL2Dvr7xs23FovsKXI
☞ Cảm ơn các em đã xem video!
☞ Nếu có câu hỏi nào về bài học các em hãy comment bên dưới nhé 🙂 thanks so much ♥
───────────────────
▶ Đăng ký để học Kênh THẦY QUANG ( TOÁN HÓA SINH ) miễn phí và cập nhật các bài học mới nhất:
https://www.youtube.com/channel/UCvclE98tzIK1SiIp8vYa2ew?sub_confirmation=1
@@@
Facebook của thầy Quang :
https://www.facebook.com/profile.php?id=100014579804319

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous Post
Ag hóa trị mấy? nguyên tử khối của ag (bạc).
Next Post
Cân bằng phản ứng ag + hno3 = no + agno3 + h2o (viết phương trình ion rút gọn)
Related Posts
17 Tháng Một, 2022

Как разделать ананас в домашних условиях без ножа красиво, дольками, кусочками правильно, быстро. фото пошагово, видео

6 Tháng Một, 2022

[ đường tròn lượng giác ] những thông tin và một số lưu ý khi dùng

16 Tháng Một, 2022

Куриные отбивные в духовке – 8 вкусных рецептов

Primary Sidebar

Bài Viết Mới
  • Помидоры по-корейски быстрого приготовления – 8 вкуснейших рецептов с пошаговыми фото
  • Как и сколько варить горошницу с замачиванием и без замачивания в кастрюле и мультиварке
  • Гречневая каша сколько воды на стакан гречки
  • Как сделать сыр сулугуни дома: рецепт с фото
  • Простые рецепты кляров для курицы

Chuyên mục

  • Ẩm Thực
  • Cảnh Quan
  • Giáo Dục
  • Kiến Thức Chung

Copyright © 2022 • Sanfranciscoplacestogo

  • Liên Hệ
  • Nội Quy
  • Giới Thiệu
  • Chính Sách Bảo Mật